Gia quyến Vĩnh Tuyền

Thê thiếp

  • Đích Phúc tấn: Chương Giai thị (章佳氏), con gái của Đại học sĩ Doãn Kế Thiện.
  • Trắc Phúc tấn: Vương thị (王氏), tên Ngọc Anh (玉英). Từ vị Cách cách, sau sinh trưởng tử mà tấn thăng[2]. Các con của Vĩnh Tuyền đều do Vương thị sinh ra.

Hậu duệ

Con trai

  1. Miên Chí (綿志; 1768 - 1834). Năm Gia Khánh thứ 4 (1799), được phong Bất nhập Bát phân Phụ quốc công. Năm thứ 7 (1803), được thăng Bối tử. Năm thứ 14 (1809), lại tấn phong Bối lặc. Năm thứ 18 (1813), chính thức tập phong Nghi Quận vương sau khi Vĩnh Tuyền qua đời. Bị tước vị hai lần vào năm Gia Khánh thứ 20 (1815) và năm thứ 25 (1820), phục vị lại vào năm Gia Khánh thứ 24 (1819) và Đạo Quang thứ 3 (1823). Sau khi qua đời, được truy thuỵ Nghi Thuận Quận vương (儀順郡王).
  2. Miên Mậu (绵懋; 1775 - 1777), chết non. Sinh ngày 20 tháng 12 (âm lịch) năm Càn Long thứ 40, mất ngày 30 tháng 10 (âm lịch) năm thứ 42, khi 3 tuổi.

Con gái

  1. Trưởng nữ, Huyện quân (县君; 1769 - 1819), sinh ngày 12 tháng 11 (âm lịch) năm Càn Long thứ 34. Năm Càn Long thứ 47 (1782), tuyển hôn phu là Tái Thượng A (赛尚阿), con trai của Cố Sơn Bối tử Hòa Thạc Ngạch phò Đức Lặc Khắc (德勒克) của Ba Lâm bộ - hôn phu của Hòa Thạc Hòa Uyển Công chúa. Năm thứ 50 (1785) thì thành hôn. Huyện quân qua đời ngày 24 tháng 11 (âm lịch) năm Gia Khánh thứ 24. Thọ 51 tuổi.
  2. Nhị nữ (第二女; 1772 - 1774), sinh ngày 13 tháng 4 (âm lịch) năm Càn Long thứ 37, mất ngày 26 tháng 11 (âm lịch) năm Càn Long thứ 39.
  3. Tam nữ (第三女; 1774 - 1776), sinh ngày 13 tháng 7 (âm lịch) năm Càn Long thứ 39, mất ngày 2 tháng 9 (âm lịch) năm Càn Long thứ 41.
  4. Tứ nữ (第四女; 1777), sinh ngày 28 tháng 12 (âm lịch) năm Càn Long thứ 41 (1776), mất ngày 8 tháng 9 (âm lịch) năm Càn Long thứ 42.

Phả hệ Nghi vương phủ

 
 
 
 
 
Nghi Thận Thân vương
Vĩnh Tuyền
1746 - 1779 - 1832
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Nghi Thuận Quận vương
Miên Chí
1768 - 1832 - 1834
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Bối lặc (Hàm Quận vương)
Dịch Võng
1816 - 1834 - 1893
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Truy phong Bối tử
Tái Hoàn (載桓)
1838 - 1859
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Phổ Di (溥颐)
1858-?
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Bối tử (Hàm Bối lặc)
Dục Côn (毓崐)
1875 - 1894 - 1901
 
 
 
Phụng ân Trấn quốc công
Dục Kỳ
1884 - 1902 - 1916
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Phụng ân Trấn quốc công
Hằng Việt (恆鉞)
1911 - 1917 - ?